CÔNG DỤNG CỦA BÌNH CHỮA CHÁY BỘT
Bình thường có các ký hiệu ABC-2; ABC-4; ABC-8 hoặc BC-2; BC-4; BC-8.
Các kí tự A, B, C trên bình dùng để thể hiện các loại chất liệu cháy nhất đinh, cụ thể:
+ A: Chữa các đám cháy chất rắn như: gỗ, bông, vải, sợi…
+ B: Chữa các đám cháy chất lỏng như: xăng dầu, cồn, rượu…
+ C: Chữa các đám cháy chất khí như: gas (khí đốt hoá lỏng),…
– Các số 2, 4, 8 thể hiện trọng lượng bột được nạp trong bình, đơn vị tính bằng kilôgam.
– Bột chữa cháy chứa silicom hóa và được đóng kín nên bình có thể bảo quản dài và an toàn.
– Nhiệt độ bảo quản từ -10 độ C đến 55 độ C.
– Bột chữa cháy không độc, vô hại với người, gia súc và môi trường.
CẤU TẠO CỦA BÌNH CHỮA CHÁY BỘT:
Vỏ bình được đúc bằng thép không rỉ, thân bình có dạng hình trụ, thường được sơn màu đỏ để dễ nhận dạng.
Chất chữa cháy bên trong bình là bột khô, dạng BC hoặc ABC.
Khí đẩy được nén trực tiếp trong bình và được đọc thông qua đồng hồ áp lực.
Phía trên miệng bình gắn một cụm van xả cùng với khoá van và đồng hồ đo áp lực.
Vòi và loa phun gắn liền với cụm van xả có thể tháo rời, thay thế dễ dàng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.